Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2017 lúc 17:26

Đáp án là A.

Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:

Opinion – Cảm nhận (beautiful) + Size – kích cỡ (large) + Shape – hình dáng (round) + Material – chất liệu (wooden) + N 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 4 2018 lúc 4:55

Chọn B

“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”

Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Minh Bình
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
25 tháng 10 2021 lúc 13:50

1 C

2 B

3 D

4 A

5 D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Bình luận (0)
nqqqq
Xem chi tiết
Lê Phạm Phương Trang
14 tháng 3 2022 lúc 20:08

C

B

D

A

D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2019 lúc 13:13

Đáp án C

Giải thích: Lack (n) = sự thiếu hụt

Dịch nghĩa: Có một sự thiếu hụt về thợ thủ công lành nghề trong ngành công nghiệp này.

          A. warn (n) = sự cảnh báo

          B. fault (n) = lỗi, sự sai sót, thiếu sót

          D. short (adj) = ngắn, thiếu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2019 lúc 11:55

Chọn B.

Đáp án B.

A. vision: tầm nhìn

B. view: quang cảnh, cảnh vật (những gì có thể nhìn thấy từ một điểm nào đó)

C. sight: cảnh, cảnh tượng (những gì gây ấn tượng cho ta)

D. picture: hình ảnh

Dịch: Từ khách sạn có thể nhìn được cảnh đẹp của những ngọn núi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 13:17

Đáp án C

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

E.g: I believe she will come, won’t she?

I don’t think that David can do this task, can he?

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?

Bình luận (0)